Tổng hợp câu lệnh Linux: Quản trị hệ thống

Linux

Contents:

Loạt bài tổng hợp câu lệnh Linux:

Xem thông tin hệ thống

Tập tin và thư mục (1)

Tập tin và thư mục (2)

Làm việc với tập tin định dạng TEXT

Cài đặt ứng dụng

Mạng và Tường lửa

Tiếp theo chúng ta tìm hiểu về các lệnh quản trị hệ thống.

Nhóm và người dùng

Câu lệnh Chú thích
# chage -E 2017-12-31 user1 Thiết lập thời hạn của mật khẩu
# groupadd [group] Tạo một nhóm mới
# groupdel [group] Xóa nhóm
# groupmod -n mon sun Đặt lại tên nhóm từ mon đến sun
# grpck Kiểm tra cú pháp, định dạng tập tin ‘/ etc / group’ và sự tồn tại của nhóm
# newgrp – [group] Đăng nhập vào một nhóm mới để thay đổi nhóm mặc định của các tập tin mới được tạo ra.
# passwd Thay đổi mật khẩu user hiện tại
# passwd user1 Thay đổi mật khẩu user 1
# pwck Kiểm tra cú pháp, định dạng tập tin ‘/ etc / group’ và sự tồn tại của user
# useradd -c “User Linux” -g admin -d /home/user1 -s /bin/bash user1 Tạo user mới tên là user 1 thuộc nhóm admin
# useradd user1 Tạo 1 user mới
# userdel -r user1 Xóa user ( ‘-r’ loại bỏ thư mục home của user đó)
# usermod -c “User FTP” -g system -d /ftp/user1 -s /bin/nologin user1 Thay đổi thuộc tính của user, nhóm

[quangcao]

Ổ đĩa và phân vùng filesystem

Khi cài đặt bạn được yêu cầu tạo ra ít nhất hai phân vùng. Một để “gắn” thư mục root vào (/) và một choswap. Linux coi toàn bộ hệ thống là một FileSystem duy nhất và bạn có thể “gắn” ổ đĩa cũng như thiết bị lên bất kỳ thư mục thông thường nào trên đó. Một số bản phân phối Linux dành riêng một số thư mục để bạn gắn các ổ đĩa lên đó. Ở Ubuntu đó là thư mục /media dành để gắn các ổ đĩa tự động và /mnt dùng với mục đích chung.
Lệnh mount dùng để “gắn” ổ đĩa, phân vùng hay tập tin, thư mục trong Linux.Đây là một lệnh khó dùng vì có nhiều tùy chọn. Nhưng trước hết bạn phải hiểu được bản chất của quá trình mount. Linux rất hay sử dụng khái niệm này.

Câu lệnh Chú thích
# fuser -km /mnt/hda2 Buộc gỡ thiết bị khi nó đang bận
# mount /dev/hda2 /mnt/hda2 mount đĩa được gọi là hda2 – xác minh sự tồn tại của ‘/ mnt/hda2’
# mount /dev/fd0 /mnt/floppy Mount 1 đĩa mềm.
# mount /dev/cdrom /mnt/cdrom Mount 1 CD/DVDROM
# mount /dev/hdc /mnt/cdrecorder Mount 1 CDRW/DVDRW
# mount /dev/hdb /mnt/cdrecorder Mount 1 cdrw / dvdrom
# mount -o loop file.iso /mnt/cdrom Mount 1 tập tin hoặc tập tin .iso
# mount -t vfat /dev/hda5 /mnt/hda5 Mount 1 file định dạng Windows FAT32
# mount /dev/sda1 /mnt/usbdisk Mount 1 usb
# mount -t smbfs -o username=user,password=pass //WinClient/share /mnt/share Mount 1 windows network được chia sẻ
# umount /dev/hda2 Gỡ đĩa hda2 – bắt đầu từ điểm đc gắn ‘/ mnt/hda2’
# umount -n /mnt/hda2 Chạy lệnh gỡ mà không ghi vào tập tin /etc/mtab – Lệnh này dùng khi tập tin ở trạng thái chỉ đọc (read-only) hoặc đĩa đầy.
# fdformat -n /dev/fd0 Định dạng đĩa mềm
# mke2fs /dev/hda1 Tạo một filesystem kiểu linux ext2 trên phân vùng hda1
# mke2fs -j /dev/hda1 Tạo một filesystem kiểu linux ext3 trên phân vùng hda1
# mkfs /dev/hda1 Tạo một filesystem kiểu linux trên phân vùng hda1
# mkfs -t vfat 32 -F /dev/hda1 Tạo một FAT32 filesystem.
# mkswap /dev/hda3 Tạo phân vùng Swap
# swapon /dev/hda3 Kích hoạt phân vùng swap mới
# swapon /dev/hda2 /dev/hdb3 Kích hoạt 2 phân vùng swap
# badblocks -v /dev/hda1 Kiểm tra BAD trên ổ cứng hda1
# dosfsck /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của dos filesystems trên ổ đĩa hda1
# e2fsck /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của ext2 filesystems trên ổ đĩa hda1
# e2fsck -j /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của ext3 filesystems trên ổ đĩa hda1
# fsck /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của linux filesystems trên ổ đĩa hda1
# fsck.ext2 /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của ext2 filesystems trên ổ đĩa hda1
# fsck.ext3 /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của ext3 filesystems trên ổ đĩa hda1
# fsck.vfat /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của fat filesystems trên ổ đĩa hda1
# fsck.msdos /dev/hda1 Sửa chữa / kiểm tra tính toàn vẹn của dos filesystems trên ổ đĩa hda1

Sao lưu

Câu lệnh Chú thích
# find /var/log -name ‘*.log’ | tar cv –files-from=- | bzip2 > log.tar.bz2 Tìm tất cả các tập tin có đuôi là ‘.log’ và nén thành một tập tin bzip
# find /home/user1 -name ‘*.txt’ | xargs cp -av –target-directory=/home/backup/ –parents Tìm và sao chép tất cả các tập tin ‘.txt’ từ thư mục này sang thư mục khác.
# dd bs=1M if=/dev/hda | gzip | ssh user@ip_addr ‘dd of=hda.gz’ Tạo 1 bản sao lưu của ổ cứng máy đang điều khiển từ xa thông qua ssh
# dd if=/dev/sda of=/tmp/file1 Sao lưu nội dung của ổ cứng thành 1 tập tin
# dd if=/dev/hda of=/dev/fd0 bs=512 count=1 Sao lưu MBR (Master Boot Record) qua đĩa mềm. MBR là gì?
# dd if=/dev/fd0 of=/dev/hda bs=512 count=1 Khôi phục MBR từ bản đã được sao lưu trên đĩa mềm.
# dump -0aj -f /tmp/home0.bak /home Sao lưu toàn bộ thư mục /home
# dump -1aj -f /tmp/home0.bak /home Sao lưu nâng cao thư mục /home
# restore -if /tmp/home0.bak Khôi phục thư mục home từ bản sao lưu
# rsync -rogpav –delete /home /tmp Đồng bộ giữa 2 thư mục
# rsync -rogpav -e ssh –delete /home ip_address:/tmp Đồng bộ thông qua SSH
# rsync -az -e ssh –delete ip_addr:/home/public /home/local Đồng bộ thư mục Local với thư mục từ xa thông qua SSH
# rsync -az -e ssh –delete /home/local ip_addr:/home/public Đồng bộ thư mục từ xa với thư mục Local thông qua SSH
# tar -Puf backup.tar /home/user Tạo 1 bản sao lưu nâng cao cho thư mục /home/user
# ( cd /tmp/local/ && tar c . ) | ssh -C user@ip_addr ‘cd /home/share/ && tar x -p’ Sao chép nội dung thư mục từ xa thông qua SSH
# ( tar c /home ) | ssh -C user@ip_addr ‘cd /home/backup-home && tar x -p’ Sao chép thư mục Local trên thư mục từ xa thông qua SSH
# tar cf – . | (cd /tmp/backup ; tar xf – ) Sao chép quyền và liên kết của thư mục này sang thư mục khác

CDROM: nén định dạng, ghi file iso

Câu lệnh Chú thích
# cd-paranoia -B Nén nhạc từ CD về wav files
# cd-paranoia — Nén nhạc (bài 1, 3) từ CD về wav files
# cdrecord -v gracetime=2 dev=/dev/cdrom -eject blank=fast -force Làm sạch đĩa CDRW
# cdrecord -v dev=/dev/cdrom cd.iso Ghi 1 file iso
# gzip -dc cd_iso.gz | cdrecord dev=/dev/cdrom – Ghi 1 file iso được nén.
# cdrecord –scanbus Quét tốc độ BUS để xác định kênh scsi
# dd if=/dev/hdc | md5sum Thi hành một md5sum trên thiết bị, ví dụ: CDROM
# mkisofs /dev/cdrom > cd.iso Tạo 1 tập tin iso của đĩa CDROM
# mkisofs /dev/cdrom | gzip > cd_iso.gz Tạo 1 tập tin iso được nén của đĩa CDROM
# mkisofs -J -allow-leading-dots -R -V Tạo 1 tập tin iso của thư mục
# mount -o loop cd.iso /mnt/iso Gán 1 tập tin iso

Giám sát và gỡ lỗi

Câu lệnh Chú thích
# free -m Hiển thị trạng thái RAM kiểu MegaByte
# kill -9 process_id Cưỡng chế tắt tiến trình
# kill -1 process_id Cưỡng chế tiến trình tải lại cấu hình
# last reboot Hiện thị lịch sử khởi động lại
# lsmod Hiển thị nhân(Kernel) đã tải
# lsof -p process_id Hiển thị danh sách tập tin được mở bởi tiến trình
# lsof /home/user1 Hiển thị danh sách tập tin được mở bởi user1
# ps -eafw Hiển thị tác vụ của linux
# ps -e -o pid,args –forest Hiển thị những tác vụ của Linux trong chế độ phân cấp
# pstree Hiển thị cây tiến trình của hệ thống
# smartctl -A /dev/hda Giám sát độ tin cây của ổ cứng thông qua tiện ích SMART
# smartctl -i /dev/hda Kiểm tra SMART nếu nó được kích hoạt trên ổ cứng
# strace -c ls >/dev/null Hiển thị những systemcall được làm và nhận bởi một tiến trình
# strace -f -e open ls >/dev/null Hiển thị library calls
# tail /var/log/dmesg Hiển thị các sự kiện thừa kế tiến trình của booting kernel
# tail /var/log/messages Hiển thị các sự kiện của hệ thống
# top Hiển thị các tác vụ của Linux dùng nhiều CPU
# watch -n1 ‘cat /proc/interrupts’ Hiển thị ngắt(interrupts) theo thời gian thực

[quangcao1]

Một số câu lệnh hữu ích khác

Câu lệnh Chú thích
# alias hh=’history’ Thiết lập định danh cho câu lệnh – hh = history
# apropos …keyword Hiển thị danh sách câu lệnh có quan hệ với từ khóa của một chương trình, hữu ích khi bạn biết phần mềm bạn chạy nhưng không biết tên của câu lệnh.
# chsh Thay đổi lệnh shell
# chsh –list-shells Câu lệnh để biết nếu bạn phải điều khiển vào 1 cái box khác
# gpg -c file1 Mã hóa tập tin với GNU Privacy Guard
# gpg file1.gpg Giải mã tập tin với GNU Privacy Guard
# ldd /usr/bin/ssh Hiển thị thư viện chia sẻ bằng ssh
# man ping Hiển thị các trang hướng dẫn trực tuyến. ví dụ: lệnh ping command-use ‘-k’ để tìm bất kỳ lệnh nào có liên quan.
# mkbootdisk –device /dev/fd0 `uname -r` Tạo 1 ổ đĩa mềm có chức năng boot
# wget -r www.example.com Tải nội dụng website
# wget -c www.example.com/file.iso Tải tập tin có khả năng tạm dừng và tải sau.
# echo ‘wget -c www.example.com/files.iso’ | at 09:00 Bắt đầu tải ở thời điểm định sẵn
# whatis …keyword Hiển thị chú thích những gì chương trình thực hiện
# who -a Hiện thị ai đăng nhập, và in thời gian khởi động hệ thống cuối cùng, tiến trình chết, tiến trình đăng nhập hệ thống, kích hoạt tiến trình bằng init, runlevel hiện tại, hệ thống thay đổi clock lần cuối cùng.

Trên đây là những lệnh liên quan đến quản trị hệ thống Linux. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.  Nhớ đón xem bài tiếp theo về lệnh Linux nhé.

Nguồn: linuxguide

Share: