Loạt bài tổng hợp câu lệnh Linux:
Làm việc với tập tin định dạng TEXT
Để kết thúc loạt bài tổng hợp câu lệnh Linux, mình sẽ giới thiệu các câu lệnh về Mạng (LAN/WIFI) và Tường lửa:
Mạng (LAN/WIFI)
Câu lệnh | Chú thích |
# dhclient eth0 | Kích hoạt card mạng etho với chế độ DHCP |
# ethtool eth0 | Hiển thị trạng thái card mạng eth0 |
# host www.example.com | Lệnh host sẽ thực hiện tìm kiếm DNS. Nhập vào tên miền khi muốn xem địa chỉ IP đi kèm và ngược lại, nhập vào địa chỉ IP khi muốn xem tên miền đi kèm. |
# hostname | Hiển thị hostname của hệ thống |
# ifconfig eth0 | Xem cấu hình của card mạng eth0 |
# ifconfig eth0 192.168.1.1 netmask 255.255.255.0 | Cấu hình địa chỉ IP cho card mạng eth0 |
# ifconfig eth0 promisc | cấu hình ‘eth0’ ở chế độ hỗ tạp (promiscuous mode) để Sniffer. Sniffer được hiểu đơn giản như là một chương trình cố gắng nghe ngóng các lưu lượng thông tin trên (trong một hệ thống mạng). Tương tự như là thiết bị cho phép nghe lén trên đường dây điện thoại. Chỉ khác nhau ở môi trường là các chương trình Sniffer thực hiện nghe lén trong môi trường mạng máy tính. |
# ifdown eth0 | Tắt card mạng eth0 |
# ifup eth0 | Kích hoạt card mạng eth0 |
# ip link show | Hiển thị trạng thái liên kết của tất cả card mạng |
# iwconfig eth1 | Hiện thỉ mạng không dây |
# iwlist scan | Quét để tìm kiếm mạng wifi có thể kết nối |
# mii-tool eth0 | Hiển thị trạng thái liên kết của eth0 |
# netstat -tup | Hiển thị tất cả các mạng đang kết nối và ID tiến trình của chúng (PID) |
# netstat -tupl | Hiển thị tất cả các dịch vụ đang lắng nghe trên hệ thống và ID tiến trình của chúng (PID) |
# netstat -rn | Hiển thị bảng định tuyến (route table) |
# nslookup www.example.com | Tìm kiếm DNS. Nhập tên miền để tìm IP và ngược lại. |
# route -n | Hiển thị bảng định tuyển (route table) |
# route add -net 0/0 gw IP_Gateway | Cấu hình default gateway |
# route add -net 192.168.0.0 netmask 255.255.0.0 gw 192.168.1.1 | Cấu hình route tĩnh đến network ‘192.168.0.0/16’ |
# route del 0/0 gw IP_gateway | Xóa route tĩnh |
# echo “1” > /proc/sys/net/ipv4/ip_forward | Kích hoạt định tuyến IP tạm thời |
# tcpdump tcp port 80 | Hiển thị HTTP traffic |
# whois www.example.com | Xem thông tin tên miền |
[quangcao]
Microsoft Windows networks (samba)
Câu lệnh | Chú thích |
# mount -t smbfs -o username=user,password=pass //WinClient/share /mnt/share | Gán một windows network được chia sẻ |
# nbtscan ip_addr | Lệnh dùng để quét những IP mạng cho thông tin về tên NetBIOS |
# nmblookup -A ip_addr | Lệnh dùng để quét những IP mạng cho thông tin về tên NetBIOS |
# smbclient -L ip_addr/hostname | Liệt kê các thư mục chia sẻ có trên máy ‘ip’ |
# smbget -Rr smb://ip_addr/share | Tương tự lệnh wget, dùng để tải file từ thư mục chia sẻ ở Windows. |
IPTABLES (Tường lửa)
Command | Description |
# iptables -t filter -L | Hiển thị tất cả các “chain” của filtering table |
# iptables -t nat -L | Hiển thị tất cả các “chain” của nat table |
# iptables -t filter -F | Xóa tất cả rules từ filtering table |
# iptables -t nat -F | Xóa tất cả rules từ table nat |
# iptables -t filter -X | Xóa tất cả “chain” tạo bởi user1 |
# iptables -t filter -A INPUT -p tcp –dport telnet -j ACCEPT | Cho phép kết nối telnet đi vào |
# iptables -t filter -A OUTPUT -p tcp –dport http -j DROP | Chặn kết nối HTTP đi ra |
# iptables -t filter -A FORWARD -p tcp –dport pop3 -j ACCEPT | Cho phép kết nối POP3 đến forward chain |
# iptables -t filter -A INPUT -j LOG –log-prefix | Đăng nhập vào input chain. |
# iptables -t nat -A POSTROUTING -o eth0 -j MASQUERADE | Cấu hình PAT (Port Address Traslation) trên eth0 masking outbound packets [man] |
# iptables -t nat -A PREROUTING -d 192.168.0.1 -p tcp -m tcp –dport 22 -j DNAT –to-destination 10.0.0.2:22 | Chuyển hướng địa chỉ gói tin từ host này sang host khác. |
Trên đây là phần cuối của loạt bài “Tổng hợp câu lệnh Linux”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
[quangcao1]
Nguồn: linuxguide