Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn thực việc một số câu lệnh để sao lưu và phục hồi MySQL database hoặc một bảng trong database.
MySQL – Câu lệnh sao lưu
Để sao lưu cả database hay một bảng của nó ta sử dụng câu lệnh mysqldump
#Sao lưu cả database $ mysqldump -u [username] -p [dbname] > filename.sql #Sao lưu một table $ mysqldump -u [username] -p [dbname] [table] > filename.sql #Sao lưu nhiều tables $ mysqldump -u [username] -p [dbname] [table1] [table2] > filename.sql #Sao lưu cả database và nén lại $ mysqldump -u [username] -p [dbname] | gzip > filename.sql.gz
Ví dụ
Sao lưu database “itfromzero” ra file web_db_20180727.sql
$ mysqldump -u remoteuser -p itfromzero > web_db_20180727.sql Enter password:
Sao lưu và nén thành file .gz
$ mysqldump -u remoteuser -p itfromzero | gzip > web_db_20180727.sql.gz Enter password:
Sao lưu table ‘wp_postmeta’ ra file ‘wp_postmeta.sql’
$ mysqldump -u remoteuser -p itfromzero wp_postmeta > wp_postmeta.sql Enter password: # Sao lưu và nén thành file gz $ mysqldump -u remoteuser -p itfromzero wp_postmeta | gzip > wp_postmeta.sql.gz # Sao lưu nhiều tables gồm wp_postmeta and wp_posts $ mysqldump -u remoteuser -p itfromzero wp_postmeta wp_posts > tables.sql
MySQL – Câu lệnh phục hồi
Để phục hồi database hoặc table chúng ta dùng câu lệnh sau:
# Phục hồi từ file .sql sử dụng lệnh mysql $ mysql -u [username] -p [dbname] < filename.sql # Phục hồi từ file nén gz $ gunzip -c filename.sql.gz | mysql -u [username] -p [dbname]
Lưu ý: Các bạn tránh nhầm lẫn giữa lệnh mysql và mysqldump
Ví dụ
Phục hồi file web_db_20180727.sql vào database ‘itfromzero’.
$ mysql -u remoteuser -p itfromzero < web_db_20180727.sql Enter password: # Phục hồi table $ mysql -u remoteuser -p itfromzero < wp_postmeta.sql
Phục hồi file nén gzip web_db_20180727.sql.gz vào database ‘itfromzero’
$ gunzip -c web_db_20180727.sql.gz | mysql -u remoteuser -p itfromzero Enter password:
Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: Các bài viết liên quan đến database