Nếu các bạn muốn tìm hiểu Docker là gì xin mời xem bài viết: Giới thiệu về docker
Docker được sử dụng khi nào:
- Tách các engin, ứng dụng để không gây ảnh hưởng đến nhau.
- Tiết kiệm thời gian xây dựng môi trường phát triển.
- Đóng gói nhanh chóng, đơn giản.
Xem thêm:
Truyền lệnh từ Host vào Docker Container
Sử dụng Docker: Export/Import, Save/Load Container
Cài đặt và sử dụng Docker Registry
Cài đặt
Docker hỗ trợ cả môi trường Linux và Windows, sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện trên hệ điều hành Centos:
Trên Centos 6
rpm -iUvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm #Cập nhật hệ thống yum update -y yum -y install docker-io #Khởi động: service docker start #Thiết lập docker tự khởi động khi bật máy: chkconfig docker on
Trên Centos 7
#Cập nhật hệ thống yum -y update yum install -y yum-utils device-mapper-persistent-data lvm2 sudo yum-config-manager --add-repo https://download.docker.com/linux/centos/docker-ce.repo yum -y update #Liệt kê phiên bản sudo yum list docker-ce.x86_64 --showduplicates | sort -r #Cài đặt docker CE yum -y install docker-ce-<VERSION> usermod -aG docker root #Khởi động: systemctl start docker #Thiết lập docker tự khởi động khi bật máy: systemctl enable docker
-Tìm kiếm image bằng lệnh:
docker search {tên image}
Ví dụ tìm image cài sẵn ffmpeg:
– Tải image về máy:
docker pull {tên image}
-Liệt kê image đang có:
docker images
-Xóa một image
docker rmi {image_id/name}
-Tạo mới một container, đồng thời khởi động với tùy chọn cổng và volume
docker run –net=bridge –privileged=true -v {/host_path}:{/container_path} –name {container_name} -it {image_name} /bin/bash
-Khởi động container
docker start {new_container_name}
-Dừng 1 container
docker stop {container_ID}
-Xóa một container
docker rm -f {container_id/name}
-Đổi tên một container
docker rename {tên_container_cũ} {tên_container_mới}
-Liệt kê các container đang chạy
docker ps
-Liệt kê các container đã tắt
docker ps -a
-Sau khi cài đặt bạn có thể comit nhưng thay đổi đó vào container và image bằng lệnh:
docker commit -m "message" {container_name} {image_name}
-Xem các thay đổi trên container
docker diff {container_name}
[quangcao]
-Sao lưu file image thành file tar
docker save {image_name} > {/host_path/new_image.tar}
-Tạo một image mới từ file .tar
docker load -i <path to image tar file>
-Xem lịch sử các commit trên image
docker history {image_name}
-Khôi phục lại images từ IMAGE_ID
docker tag {iamge_id} {image_new_name}:{tag}
-Build một image từ container
docker build -t {container_name} .
Dấu . ở đây ám chỉ Dockerfile đang nằm trong thư mục hiện tại.
Trên đây là nhưng câu lệnh cơ bản về sử dụng Docker, nếu gặp vấn đề lúc triển khai các bạn hãy để lại comment để cùng thảo luận nhé.