Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo và sử dụng lệnh Alias trong Linux
Liệt kê danh sách lệnh Alias
Sử dụng lệnh sau để liệt kê danh sách Alias command
alias
Tạo Alias
Để thêm mới 1 alias ta dùng lệnh
alias alias_name='aliased_command --options'
Ví dụ
Chúng ta có thể tạo 1 alias cho lệnh yum như sau:
alias install='sudo yum install - y'
Như vậy mỗi lần cần cài đặt phần mềm chúng ta chỉ cần gõ install thay vì phải gõ sudo yum install – y Ví dụ cài đặt wget bằng lệnh sau:
install wget
Lưu các Alias
Cách tạo Alias trên chỉ mang tính tạm thời, nếu tắt terminal hệ thống sẽ không tự lưu cho lần sử dụng tiếp theo. Các Alias sẽ được định nghĩa và lưu trong file ~/.bashrc
hoặc ~/.bash_profile
Sau khi tạo alias bằng lệnh trên bạn sử dụng lệnh sau để lưu:
source ~/.bashrc
hoặc
. ~/.bashrc
Bạn có thể tạo lệnh và lưu trực tiếp vào file bashrc bằng lệnh sau:
echo 'alias install="sudo yum install -y" ' >> ~/.bashrc
Xóa Alias
Để xóa 1 alias sử dụng lệnh sau:
unalias alias_name
Hoặc chúng ta có thể dùng cách sau:
alias alias_name=
Lệnh trên sẽ xóa alias có tên alias_name ra khỏi hệ thống.
Thực thi câu lệnh bỏ qua Alias
Alias giúp chúng ta tiết kiệm thời gian khi gõ lệnh nhưng không phải lúc nào hay không phải câu lệnh quan trọng nào cũng sử dụng các lệnh Alias.
Tuần tự để hệ thống thực thi một lệnh như sau:
$ command_name
Ví dụ khi gõ lệnh command_name hệ thống sẽ kiểm tra có được khai báo trong danh sách các Alias hay không? Nếu có sẽ thực thi theo như đã khai báo, nếu không sẽ thực thi như một câu lệnh bình thường.
Để hệ thống bỏ qua việc kiểm tra danh sách Alias ta sử dụng cú pháp sau:
$ \command_name
Việc thêm tiền tố \ trước command_name có tác dụng bỏ qua việc kiểm tra danh sách Alias và thực thi nó như một câu lệnh bình thường.
Một số Alias thông dụng
Sau đây mình xin giới thiệu một số Alias thông dụng:
Leave a Comment